DVC MD3 - Thủ tục Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa (thực hiện cả 3 cấp)
Thủ tục Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp
chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa
(Ban hành kèm
theo Quyết định số
2806/QĐ-UBND, 14/6/2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ đến
cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định.
- Cơ quan đăng ký phương tiện bao gồm:
+ Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện
không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng
công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của
tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương đó.
+ Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực
hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến
15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có
trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
+ Cấp xã, phường, thị trấn:
Thực hiện đăng ký
phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có
sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính
dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở
hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ
có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt
động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định.
+ Cơ quan đăng ký quy định tại khoản 2 Điều
8 được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện quy định tại khoản 3, khoản 4
Điều 8 thông tư số 75/2014/TT-BGTVT; cơ quan đăng ký quy định tại khoản 3 Điều
này được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện quy định tại khoản 4 Điều 8
thông tư số 75/2014/TT-BGTVT.
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ
đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định;
nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân
hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu
điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong
thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ
lý do
2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu
chính hoặc hình thức phù hợp
khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Giấy tờ phải nộp để
lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký
lại phương tiện thuỷ nội địa (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận xóa đăng ký của cơ quan
đăng ký phương tiện trước đó (bản chính) đối với phương tiện là tàu biển.
- Hai ảnh kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ
mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính),
đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương
tiện thuỷ nội địa, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm (theo mẫu).
2. Giấy tờ xuất trình
để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
- Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương
tiện thuộc diện đăng kiểm;
- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc giấy tờ
khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật
đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
- Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và
có trụ sở tại Việt Nam, đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được
phép cư trú tại Việt Nam, đối với cá nhân nước ngoài;
- Hợp đồng cho thuê tài chính, đối với trường hợp tổ
chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
- Thời gian giải quyết theo quy định: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (Theo Quyết định số 2806/QĐ-UBND, 14/6/2017 của UBND tỉnh).
- Thời gian giải quyết theo ĐA 1648: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (Theo Quyết định số 3292/QĐ-UBND, 18/10/2018 của UBND tỉnh)..
5. Đối tượng thực hiện
Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan
đăng ký phương tiện.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cơ quan đăng ký phương tiện.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan
đăng ký phương tiện.
d) Cơ quan phối hợp: Cơ quan phối hợp đăng ký phương
tiện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy đăng ký.
8. Lệ phí
- Lệ phí đăng ký: 70.000đ/ Giấy chứng nhận đăng ký.
9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 05: Đơn đềnghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa
.
- Mẫu số 03: Bản kê khai điều kiện an toàn của phươngtiện thuỷ nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm
.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 16/6/2004 và sửa đổi ngày 26/06/2014;
- Thông tư số 75/2014/TT- BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ GTVT Quy định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.