DVC MD2 - Thủ tục cấp giấy phép quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh quản lý
Thủ tục cấp giấy phép
quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh
quản lý
(Ban hành kèm theo Quyết định số 771/QĐ-UBND, ngày
10/3/2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
1. Trình tự thực hiện
- Căn cứ
vào thông tin quy hoạch, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng lập hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép quy hoạch theo các trường hợp quy định tại Điều 32 của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng; Điều 36 Nghị
định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị gửi UBND cấp tỉnh.
- Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm soát phát
triển của đô thị, khu chức năng đặc thù, Quy định quản lý theo quy hoạch chung,
đề xuất của chủ đầu tư, cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng cấp tỉnh có trách nhiệm
xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và báo cáo UBND cấp
tỉnh cấp giấy phép quy hoạch về nội dung giấy phép quy hoạch. Thời gian thẩm định
hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép quy hoạch hợp lệ.
-
UBND cấp tỉnh xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp giấy phép quy hoạch của cơ quan
quản lý quy hoạch xây dựng.
- Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tại khu vực trong đô thị chưa
có quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị trừ nhà ở; công trình tập trung hoặc
riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt, nhưng cần
điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất, trong quá trình
thẩm định hồ sơ cấp giấy phép quy hoạch, cơ quan quản lý quy hoạch phải tổ chức
lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung cấp phép. Đại diện
cộng đồng dân cư có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy định
của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
cơ quan Sở Xây dựng.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
- Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
- Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng
đất quy hoạch;
- Dự kiến nội dung đầu tư, quy
mô dự án và tổng mức đầu tư;
- Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển
khai dự án.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
- Thời gian giải quyết theo quy định: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian giải quyết theo ĐA 1648: 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ hợp lệ (Theo Quyết định số 44/QĐ-UBND, 10/01/2018 của UBND tỉnh).
5. Đối tượng thực hiện
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình
6. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý quy hoạch cấp
tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây
dựng công trình tập trung quy định
tại mẫu số 2 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015, mẫu số 2 Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010.
- Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư
xây dựng công trình riêng lẻ quy định tại mẫu số 4 Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015, mẫu số 4
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010.
8. Lệ phí
Bộ Tài chính quy định
chi tiết về mức thu lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.
9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp giấy phépquy hoạch (sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung); quy định tạimẫu số 1 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015, mẫu số 1 Nghị định số37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010.
- Đơn đề nghị cấp giấyphép quy hoạch (sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ) quy địnhtại mẫu số 3 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015, mẫu số 1 Nghị định số37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
-
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.